Thực đơn
Thánh hóa Từ nguyênTính từ "Thánh" trong tiếng Hebrew (quados) theo nghĩa đen là "phân rẽ", vì nó bắt nguồn từ động từ mang nghĩa "tách biệt" hay "tách ra", được dùng để miêu tả những nơi đặc biệt (Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh trong Đền thờ), những vật đặc biệt (trang phục của Aaron, ngày Sa-bát), và những người đặc biệt (thầy tế lễ và người Lê-vi) được biệt riêng ra cách đặc biệt hay được làm nên thánh cho Chúa. Như thế, sự Thánh khiết của Thiên Chúa chỉ về sự tách biệt của Ngài khỏi mọi sự bất khiết[1]
Trong bốn lần xuất hiện trong Tân Ước,[2] thuật từ Thánh hóa có từ nguyên trong Hi văn αγιασμος (hagiasmos)[3] nghĩa là "Thánh hóa"[4] bắt nguồn từ hagios (άγιος) nghĩa là "Thánh khiết" hoặc "thiêng liêng".[5]
Thực đơn
Thánh hóa Từ nguyênLiên quan
Thánh Thánh Giuse Thánh Phêrô Thánh Gióng Thánh địa Mỹ Sơn Thánh Tam Giang Thánh Piô Năm Dấu Thánh Giuse với Giáo hội Công giáo Việt Nam Thánh địa Cát Tiên Thánh AnnaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thánh hóa http://www.biblebb.com/files/macqa/1301-N-9.htm http://www.eliyah.com/cgi-bin/strongs.cgi?file=gre... http://www.ctsfw.edu/ctq/text/aprjul85scaer.pdf http://www.allaboutfollowingjesus.org/sanctificati... http://www.brunstad.org/dav/b7a002fb47.pdf http://www.jacksequeira.org/beyond11.htm http://www.letusreason.org/OCC1.htm http://www.studylight.org/lex/grk/view.cgi?number=... http://archives.umc.org/interior.asp?ptid=1&mid=16... https://web.archive.org/web/20080406170436/http://...